07.tai bien rang khon

18
LOGO TAI BIẾN RĂNG KHÔN Giảng viên: BS CKI BÙI CAO PHONG Trưởng Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp SỞ Y TẾ TP.HCM BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TP.HCM

Transcript of 07.tai bien rang khon

LOGO

TAI BIẾN RĂNG KHÔN

Giảng viên: BS CKI BÙI CAO PHONG

Trưởng Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp

SỞ Y TẾ TP.HCM

BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TP.HCM

LOGO

NỘI DUNG

Giải thích thuật ngữ

Hướng mọc của răng khôn

Tai biến mọc răng khôn

Đặc điểm răng khôn

LOGO

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

-“Răng khôn” (wisdom tooth): răng cối lớn thứ ba.

- Đặc điểm: R mọc trễ nhất trên cung răng (từ 18 đến 25 tuổi).

Khoảng thời gian này xương hàm ít tăng trưởng về kích thước, chất

lượng xương cứng hơn, niêm mạc và mô mềm phủ bên trên dầy chắc,

cùng với một số yếu tố toàn thân răng khôn dễ bị lệch và ngầm.

- Răng khôn hàm dưới có tỷ lệ lệch và ngầm cao nhất.

LOGO

Răng mọc lệch và ngầm dễ bị nhồi nhét thức ăn, khó

vệ sinh gây ra nhiều biến chứng (sưng, đau, nhiễm

trùng, há miệng hạn chế... )và các răng này cũng ít

tham gia vào chức năng ăn nhai.

can thiệp kịp thời có ý nghĩa quan trọng và nhổ răng

khôn là chỉ định thường gặp

LOGO

Xu hướng mất cân đối kích thước giữa răng và xương hàm.

Thực phẩm ngày càng được chế biến mềm R-hàm ít hoạt

động nhai Xương kém phát triển

R mọc trễ nhất trên cung răng thiếu chỗ mọc

R khôn mọc từ 18-25 tuổi, lúc này xương hàm không còn tăng

trưởng, xương đã trưởng thành và có độ cứng cao

Niêm mạc phủ quá dày, quá chắc

NGUYÊN NHÂN RĂNG KHÔN LỆCH, NGẦM

LOGO

Trong thời kỳ mầm R khôn đang phát triển, xương hàm cũng phát

triển xuống dưới và ra trước vì thế tác động quá trình phát triển của

mầm răng làm thân răng lệch phía gần và chân răng lệch phía xa

Về phôi học, mầm răng cối thứ 1,2,3 HD có cùng thừng liên bào, R

cối thứ 1, 2 mọc trước kéo thân răng khôn về phía thân răng cối thứ 2

Yếu tố chủng tộc cũng ảnh hưởng về tỷ lệ răng mọc lệch và ngầm:

người C.Âu có kích thước hàm lớn hơn người C.Á nên tỷ lệ R mọc

lệch, ngầm ít hơn

NGUYÊN NHÂN RĂNG KHÔN LỆCH, NGẦM

LOGO

Trục răng khôn có rất nhiều hướng khác nhau độ khó và kỹ

thuật nhổ răng khôn

Một số dạng thường gặp:

HƯỚNG MỌC RĂNG KHÔN

LOGO

BIẾN CHỨNG MỌC RĂNG KHÔN

Viêm lợi trùm, viêm mô tế bào

R mọc lệch nhồi nhét thức ăn, vùng này khó vệ sinh làm sạch

viêm nhiễm, sưng đỏ, đau quanh thân răng, viêm lợi trùm tạo

túi mủ (áp xe), cứng hàm.

Tình trạng viêm nhiễm kéo dài sẽ phá hủy xương xung quanh răng

này và các răng bên cạnh. Trong các trường hợp nặng có thể gây

viêm xương hàm, nhiễm trùng huyết…

LOGO

Sâu răng kế bên

R khôn mọc lệch, kẹt nghiêng tựa vào răng kế bên, vị trí này

thường bị nhồi nhét thức ăn, viêm nhiễm, mà rất khó làm sạch

được.

Kết quả là bản thân các răng này và các răng kế cận bị sâu

răng. Cần chú ý răng kế cận răng khôn là răng cối lớn thứ hai, là

răng có vai trò rất quan trọng tham gia vào quá trình ăn nhai.

Răng cối lớn thứ hai hàm dưới bên phải do răng khôn mọc lệch

BIẾN CHỨNG MỌC RĂNG KHÔN

LOGO

Nang thân răng

Các răng ngầm trong xương có thể tạo nang thân răng tiến triển âm

thầm trong xương hàm. Nếu không được điều trị, xương hàm sẽ bị

tiêu xương dần dần, làm tăng nguy cơ gãy xương hàm.

Hình ảnh nang thân răng của răng khôn mọc ngầm

BIẾN CHỨNG MỌC RĂNG KHÔN

LOGO

Chen chúc răng

Răng khôn mọc lệch gần xô đẩy có thể gây chen chúc các răng trước

BIẾN CHỨNG MỌC RĂNG KHÔN

LOGO

Bệnh nha chu

- Răng khôn lệch và ngầm dễ làm cho răng kế cận bị bệnh nha chu:

• Giảm lượng xương phía xa

• Khó vệ sinh vi khuẩn phát triển

BIẾN CHỨNG MỌC RĂNG KHÔN

LOGO

Khít hàm

• Khó há / há miệng hạn chế.

• Thường kèm nhiễm trùng xảy ra sau được viêm cấp.

• Sưng tại vùng góc hàm.

• Khó ăn nhai, cử động hàm rất đau.

• Thuốc kháng sinh tác dụng chậm.

BIẾN CHỨNG MỌC RĂNG KHÔN

LOGO

• Răng mọc lệch hoặc ngầm đã gây biến chứng: đau, khít hàm,

viêm sưng, sâu răng...

• Răng mọc lệch lạc ra khỏi cung răng, không tham gia vào việc

ăn nhai, gây trở ngại cho việc vệ sinh răng miệng

• Nhổ răng theo yêu cầu của chỉnh hình răng mặt, phục hình

Theo kinh nghiệm của một số chuyên gia thì việc nhổ dự phòng

răng khôn hàm dưới mọc ngầm hoặc lệch khi chưa xảy ra tai biến

giúp tránh những tai biến đau nhức cho bệnh nhân về sau và công

việc hậu phẫu trở nên đơn giản hơn.

Khi khám răng khôn, BS khám lâm sàng và dựa trên phim X-

quang (phim cận chóp, phim panorama…) để xác định vị trí, chiều

thế và phương pháp nhổ thích hợp.

KHI NÀO CẦN NHỔ RĂNG KHÔN

LOGO

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÓ NHỔĐiểm

Tương quan với cành đứng

- Phía xa R7 có đủ khoảng cho phép R khôn có thể mọc lên hoàn

toàn nếu hướng mọc thích hợp1

- Khoảng cách giữa R7 và cành đứng quá nhỏ không cho phép R

khôn mọc hoàn toàn2

- Khoảng cách giữa R7 và cành đứng rất nhỏ hoặc bằng 0, phần

lớn hoặc toàn bộ thân R khôn nằm hoàn toàn trong cành đứng3

Độ sâu so với mặt nhai R7

- Vị trí A:Điểm cao nhất của R khôn nằm ngang hay cao hơn mặt

nhai R71-2

- Vị trí B:Điểm cao nhất của R khôn nằm ở khoảng giữa mặt nhai

và cổ R73

- Vị trí C:Điểm cao nhất của R khôn nằm thấp hơn cổ R7 4

LOGO

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÓ NHỔ

Điểm

Trục R

- Thẳng, hơi lệch gần 1

- Ngang, má, lưỡi, xa 2

- Thẳng + vị trí B, C 3

- Lệch xa + vị trí B, C 4

Chân R

- Chân chụm, xuôi chiều, thon 1

- Hai chân dạng xuôi chiều 2

- Ba chân dạng xuôi chiều, nhiều chân chụm ngược chiều, một

chân dùi trống3

- Hai hay ba chân dạng nhiều hướng chân dang rộng hơn cổ và

thân răng4

LOGO

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÓ NHỔ

Thang điểm đánh giá mức độ khó nhổ như sau:

• Khó nhổ: từ 1-5 điểm

• Khó nhổ trung bình: 6-10 điểm

• Rất khó: từ 11-15 điểm

Một số yếu tố khác ảnh hưởng đến độ khó nhổ:

• Há miệng hạn chế

• Tình trạng cứng khít hàm

• Lưỡi lớn

• …

LOGO

XIN CẢM ƠN