VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp...

14
VietJack.com Facebook: Hc Cùng VietJack Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11 ------------ CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG 1. Điện tích: là các vật mang điện hay nhiễm điện. + Phân loại: Có hai loại điện tích, điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích đặt gần nhau cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. + Điện tích nguyên tố có giá trị: q = 1,6.10 -19 . Hạt electron và hạt proton là hai điện tích nguyên tố. Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố: q = ne 2. Định luật Cu-lông: 1 2 2 q .q F k .r = là hằng số điện môi, phụ thuộc bản chất của điện môi. Điện môi là môi trường cách điện. Qui ước: chân không và không khí có = 1. Mọi môi trường khác có > 1. k = 9.10 9 : hstl(Nm 2 /C 2 ) q1, q2: điện tích của 2 điện tích (C) r: khong cách giữa 2 điện tích (m) 3. Nguyên lý chồng chất lực điện: Giả sử có n điện tích điểm q1, q2,….,qn tác dụng lên điện tích điểm q những lực tương tác tĩnh điện 1 2 n F,F, ....,F thì lực điện tổng hợp do các điện tích điểm trên tác dụng lên điện tích q tuân theo nguyên lý chồng chất lực điện. 1 2 n F F F .... F = + + + 4. Cường độ điện trường: + đặc trưng cho tính chất mạnh yếu của điện trường về phương diện tác dụng lực, + phụ thuộc vào bản chất điện trường, + không phụ thuộc vào điện tích (thử) đặt vào, + công thức: F E q = , độ lớn F E q = . + đơn vị là V/m hoặc N/C. 5. M E tại điểm M do một điện tích điểm gây ra có gốc tại M, có phương nằm trên đường thẳng QM, có chiều hướng ra xa Q nếu Q > 0, hướng lại gần Q nếu Q < 0, có độ lớn 2 Q E K .r =

Transcript of VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp...

Page 1: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11 ------------

CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

1. Điện tích: là các vật mang điện hay nhiễm điện.

+ Phân loại: Có hai loại điện tích, điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích đặt gần nhau

cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

+ Điện tích nguyên tố có giá trị: q = 1,6.10-19.

Hạt electron và hạt proton là hai điện tích nguyên tố.

Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố: q = ne

2. Định luật Cu-lông: 1 2

2

q .qF k

.r=

là hằng số điện môi, phụ thuộc bản chất của điện môi. Điện môi là môi trường cách điện.

Qui ước: chân không và không khí có = 1.

Mọi môi trường khác có > 1.

k = 9.109: hệ số tỉ lệ (Nm2/C2)

q1, q2: điện tích của 2 điện tích (C)

r: khoảng cách giữa 2 điện tích (m)

3. Nguyên lý chồng chất lực điện: Giả sử có n điện tích điểm q1, q2,….,qn tác dụng lên điện tích

điểm q những lực tương tác tĩnh điện 1 2 nF ,F ,....,F thì lực điện tổng hợp do các điện tích điểm

trên tác dụng lên điện tích q tuân theo nguyên lý chồng chất lực điện.

1 2 nF F F .... F= + + +

4. Cường độ điện trường:

+ đặc trưng cho tính chất mạnh yếu của điện trường về phương diện tác dụng lực,

+ phụ thuộc vào bản chất điện trường,

+ không phụ thuộc vào điện tích (thử) đặt vào,

+ công thức: F

Eq

= , độ lớn F

Eq

= .

+ đơn vị là V/m hoặc N/C.

5. ME tại điểm M do một điện tích điểm gây ra có gốc tại M, có phương nằm trên đường thẳng

QM, có chiều hướng ra xa Q nếu Q > 0, hướng lại gần Q nếu Q < 0, có độ lớn

2

QE K

.r=

Page 2: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

6. Lực điện trường tác dụng lên điện tích q nằm trong điện trường: F qE=

7. Nguyên lý chồng chất điện trường:1 2 3 nE E E E ...E= + + +

* Nếu 1E và

2E bất kì và góc giữa chúng là thì: 2 2 2

1 2 1 2E E E 2E E cos= + +

* Các trường hợp đặc biệt:

- Nếu 1 2E E thì 1 2E E E= +

- Nếu 1 2E E thì

1 2E E E= −

- Nếu 1 2E E⊥ thì 2 2 2

1 2E E E= +

- Nếu E1 = E2 thì: E = 2E1.cos 2

8. Điện trường đều có đường sức thẳng, song song, cách đều, có vectơ E như nhau tại mọi

điểm.

Liên hệ với hiệu điện thế U: U

Ed

=

9. Công - thế năng - điện thế - hiệu điện thế

a) Chuỗi công thức:

MN MN M N M NA qEd qE.s.cos q.U q.(V V ) W W= = = = − = −

Trong đó d = s.cos là hình chiếu của đoạn MN lên một phương đường sức.

Hiệu điện thế UMN = Ed = VM - VN.

- Công không phụ hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu – cuối → lực thế.

b) Các định nghĩa:

- Điện thế V đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo thế năng tại một điểm.

Công thức: q

V kr

= .

- Thế năng W và hiệu điện thế U đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường.

10. Tụ điện

a) Công thức định nghĩa điện dung của tụ điện:Q

CU

=

+ Đổi đơn vị: 3 6 9 121mF 10 F, 1 F 10 F, 1nF 10 F, 1pF 10 F− − − −= = = =

+ Lưu ý: C không phụ thuộc Q và U.

b) Công thức điện dung: của tụ điện phẳng theo cấu tạo: 0 .S .SC

d 4 k.d

= =

Với S là diện tích đối diện giữa hai bản tụ, là hằng số điện môi.

c) Năng lượng tụ điện: Tụ điện tích điện thì nó sẽ tích luỹ một năng lượng dạng năng lượng

điện trường bên trong lớp điện môi. 2

21 1 1 QW CU QU

2 2 2 C= = =

d) Các trường hợp đặc biệt:

- Khi ngắt ngay lập tức nguồn điện ra khỏi tụ, điện tích Q tích trữ trong tụ giữ không đổi.

- Vẫn duy trì hiệu điện thế hai đầu tụ và thay đổi điện dung thì U vẫn không đổi.

Page 3: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

1. Cường độ dòng điện:q

It

=

* Với dòng điện không đổi (có chiều và cường độ không đổi): q

It

=

2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt):

- Điện trở RĐ = đ

đ

2

m

m

U

P

- Dòng điện định mức m

đ

m

đ

m

đIU

=P

- Đèn sáng bình thường: So sánh dòng điện thực qua đèn hay hiệu điện thế thực tế ở hai đầu

bóng đèn với các giá trị định mức.

3. Ghép điện trở:

- Ghép nối tiếp:

AB 1 2 nR R R .... R= + + +

AB 1 2 nU U U .... U= + + +

AB 1 2 nI I I .... I= = = =

- Ghép song song:

AB 1 2 n

1

R

1 1 1....

R R R= + + +

AB 1 2 nU U U .... U= = = =

AB 1 2 nI I I .... I= + + +

- Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài chỉ có điện trở

ABAB

AB

UI

R=

4. Điện năng. Công suất điện:

- Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A = UIt

- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:A

tU.I==P

- Nhiệt lượng tảo ra trên vật dẫn có điện trở R: Q = R.I2.t

- Công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn có điện trở R: 2

2Q UR

t R.I= ==P

- Công của nguồn điện: ngA I.t= E.

với E là suất điện động của nguồn điện

- Công suất của nguồn điện: ngA

t.I== EP

5. Định luật Ôm cho toàn mạch:

- Định luật Ôm toàn mạch: N

IR r

=+

E

- Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện( giữa cực dương và cực âm)

NU Ir= −E

- Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở thì

Page 4: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

N NU Ir I.R= − =E

- Định luật Ôm cho đoạn mạch có nguồn điện đang

phát:

ABAB

AB

UI

R

+=

E

- Hiệu suất của nguồn điện:

N N

N

U RH

R r= =

+E

6. Ghép bộ nguồn (suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn):

- Ghép nối tiếp

b 1 2 n= + +.....+E E E E

b 1 2 nr r .... rr = + + +

+ Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp

b = n.E E và br = n.r

- Ghép song song các nguồn giống nhau: b =E E và b

rr =

n

- Ghép thành n dãy, mỗi dãy có m nguồn (hỗn hợp đối xứng)

b = m.E E và b

m.rr =

n

và tổng số nguồn điện là N = m.n

CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

1. Điện trở vật dẫn kim loại:

Công thức định nghĩa: U

RI

=

Điện trở theo cấu tạo: R .S

= trong đó là điện trở suất, đơn vị: .m

Sự phụ thuộc của điện trở suất và điện trở theo nhiệt độ:

0 0(1 (t t )) = + −

0 0R R 1 (t t )= + −

trong đó : hệ số nhiệt điện trở, đơn vị K-1

* Điện trở khi đèn sáng bình thường 2

m

m

đĐ

đ

UR =

P là điện trở ở nhiệt độ cao trên 2000 oC.

2. Suất điện động nhiệt điện: E = T.(T1 - T2) = T.T = T.(t1 - t2)

T hệ số nhiệt điện động, đơn vị K-1, phụ thuộc vào vật liệu làm cặp nhiệt điện; T t =

3. Định luật I và II Faraday: Trong hiện tượng dương cực tan, khối lượng của chất giải phóng

ở điện cực được tính:

1 A 1 Am k.q . .q . .It

F n F n= = =

Trong đó: k =1 A

.F n

là đương lượng điện hóa;

F = 96500 (C/mol) là hằng số Faraday;

A: khối lượng mol nguyên tử; n là hoá trị của chất giải phóng ở điện cực.

A B E, r

R I

Page 5: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Lưu ý:

- Liên hệ giữa khối lượng và khối lượng riêng: m

D m DV D.S.dV

= = = =

CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG

1. Tính hút đẩy

- Hai nam châm cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau. (giống điện tích).

- Hai dòng điện cùng chiều thì đẩy nhau, ngược chiều thì hút nhau. (khác điện tích).

2. Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện

+ Điểm đặt: Tại trung điểm đoạn dây dẫn đang xét.

+ Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và cảm ứng từ - tại điểm khảo sát.

+ Chiều lực từ: Quy tắc bàn tay trái.

Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay

đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực từ

tác dụng lên đoạn dây dẫn.

+ Độ lớn (Định luật Am-pe). sinF BI = l

3. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt

a. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài:

Vectơ cảm ứng từ Br

tại một điểm được xác định:

b. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn:

Vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây được xác định:

- Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây

- Chiều là chiều của đường sức từ được xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải: Khum bàn tay

phải theo vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều của

- Điểm đặt tại điểm đang xét.

- Phương tiếp tuyến với

đường sức từ.

- Chiều được xác định theo

quy tắc nắm tay phải.

- Độ lớn:7 I

B 2.10 .r

−=

R: khoảng cách từ điểm xét

tới dòng điện.

I: Cường độ dòng điện

Page 6: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

dòng điện trong khung, ngón tay cái choải ra chỉ chiều đương sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng

điện.

- Độ lớn: 7 N.IB 2 .10 .

R

−=

R: Bán kính của khung dây dẫn.

I: Cường độ dòng điện.

N: Số vòng dây.

c. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn

Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ Br

được xác định

- Phương song song với trục ống dây

- Chiều là chiều của đường sức từ được xác định theo quy tắc nắm tay phải

- Độ lớn: 7 7 NB 4 .10 nI 4 .10 I− −= =

Nn =

l: Số vòng dây trên 1m, N là tổng số vòng dây, l là chiều dài ống dây

4. Từ trường của nhiều dòng điện

Nguyên lí chồng chất: Vectơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng điện gây ra bằng tổng các

vectơ cảm ứng từ do từng dòng điện gây ra tại điểm ấy.

1 2 nB B B ... B= + + +

LỰC LORENXƠ

1. Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường, kết quả là làm bẻ

cong (lệch hướng) chuyển động của điện tích

- Điểm đặt tại điện tích chuyển động.

- Phương vuông góc với mặt phẳng chứa v và B .

- Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ

xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón

tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện dương và nếu hạt mang

điện âm thì chiều ngược lại

- Độ lớn của lực Lorenxơ: 0f q vBsin= với là góc tạo bởi v và B .

Page 7: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

2. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều

Chuyển động của hạt điện tích là chuyển động phẳng trong mặt phẳng vuông góc với từ trường

(với điều kiện vận tốc ban đầu vuông góc với từ trường).

Quỹ đạo của một hạt điện tích là một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với từ trường,

có bán kính:

0

mvR

q B=

Với R là bán kính cong của quỹ đạo.

CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

1. Từ thông qua diện tích S

- Số đường sức từ xuyên qua một mạch kín (C) gọi là từ thông:

BScos= (Wb) với ( )n; B =

Trong hệ SI, đơn vị từ thông là vêbe (Wb): 1Wb = 1T.1m2

Chú ý: Từ thông qua N vòng dây: NBScos =

2. Cảm ứng điện từ

+ Khi từ thông qua một mạch kín (C) biến thiên thì trong (C) xuất hiện dòng điện cảm ứng.

+ Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên

của từ thông ban đầu qua (C). Nói riêng, khi từ thông qua (C) biến thiên do một chuyển động nào

đó gây ra thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên.

3. Suất điện động cảm ứng

+ Khi từ thông qua một mạch kín (C) biến thiên thì trong mạch kín đó xuất hiện suất điện động

cảm ứng ec và do đó tạo ra dòng điện cảm ứng.

ec = - N .

+ Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây chuyển động:

Ec = B.ℓ.v.sinα (V) với ( )v; B =

2. Tự cảm

+ Từ thông riêng qua ống dây: Φ = L.i

t

Page 8: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Với L là độ tự cảm của cuộn dây L = 4.10-7 S (H)

+ Suất điện động tự cảm: : etc = i

Lt

(V)

(dấu trừ biểu thị cho định luật Lenx)

4. Năng lượng từ trường trong ống dây: W = 0,5L.i2 (J)

CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

2. Định luật khúc xạ

- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp

tuyến so với tia tới.

- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr)

luôn không đổi: sin i

sinr = hằng số

3. Chiết suất của môi trường

a) Chiết suất tỉ đối: là tỉ số không đổi 21

sin in

sinr=

b) Chiết suất tuyệt đối

- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi

trường đó đối với chân không.

+ Chiết suất của chân không là 1.

+ Chiết suất của không khí gần bằng 1.

l

N 2

+ n21 < 1 thì r > i: Tia khúc xạ bị

lệch xa pháp tuyến hơn.

Môi trường (2) chiết quang kém

môi trường (1).

+ n21 > 1 thì r < i: Tia khúc xạ bị

lệch lại gần pháp tuyến hơn.

môi trường (2) chiết quang hơn

môi trường (1).

I là điểm tới.

SI là tia tới.

N’IN là pháp tuyến với mặt phân cách tại I.

IR là tia khúc xạ.

IS’ là tia phản xạ.

i là góc tới, r là góc khúc xạ.

Page 9: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

+ Các môi trường trong suốt khác đều có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1.

- Hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối:

221

1

nn

n=

Trong đó: n1 là chiết suất tuyệt đối của môi trường (2)

n2 là chiết suất tuyệt đối của môi trường (1)

Chú ý:

- Hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và vận tốc truyền ánh sáng trong các môi trường:

121

2

vn n

v= =

- Ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc

truyền ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không bao

nhiêu lần.

4. Hiện tượng phản xạ toàn phần

a. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần

– Tia sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ

hơn: n2 < n1.

– Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần (i i gh hay sin sin ghi i ).

sinigh = n2/n1

b. Phân biệt phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường:

Giống: Tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

Khác: Trong PXTP, cường độ chùm tia phản xạ bằng cường độ chùm tia tới, phản xạ thông

thường, cường độ chùm tia phản xạ yếu hơn.

CHƯƠNG VII: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG

1. Lăng kính

a) Đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính:

Các tia sáng khi qua lăng kính bị khúc xạ và tia ló luôn bị lệch về phía đáy so với tia tới.

b) Công thức của lăng kính:

* Trong trường hợp góc i1 và góc chiết quang A nhỏ (< 10o) thì: sini i, sinr r

i1 = nr1; i2 = nr2

A = r1 + r2; D = (n -1)A

2. Thấu kính mỏng

- Thấu kính là một khối chất trong suốt, giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một

mặt phẳng.

a) Phân loại thấu kính

+ Thấu kính lồi (rìa mỏng) là thấu kính hội tụ (tạo ra chùm tia ló hội tụ khi chùm tia tới là chùm

song song).

sini1 = nsinr1

sini2 = nsinr2

A = r1 + r2

D = i1 + i2 – A

Page 10: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

O F F/

(a)

(b)

(c)

O F/ F

(a)

(b)

(c)

+ Thấu kính lõm (rìa dày) là thấu kính phân kì (tạo ra chùm tia ló phân kì khi chùm tia tới là

chùm song song).

b) Đường đi của các tia sáng qua thấu kính hội tụ

– Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló đi qua tiêu điểm

ảnh.

– Tia tới (b) đi qua tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục

chính.

– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.

c) Đường đi của các tia sáng qua thấu kính phân kì

– Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló có đường kéo

dài đi qua tiêu điểm ảnh.

– Tia tới (b) hướng tới tiêu điểm vật, cho tia ló song song với

trục chính.

– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.

d) Quá trình tạo ảnh

+ Với thấu kính hội tụ: Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh thật, chỉ có trường hợp vật thật nằm

trong khoảng từ O đến F mới cho ảnh ảo.

+ Với thấu kính phân kì: Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh ảo, chỉ có trường hợp vật ảo nằm trong

khoảng từ O đến F mới cho ảnh thật.

Thấu kính

Ảnh

Hội tụ (f > 0) Phân kì (f < 0)

(OI = OI’ = 2f)

Tính chất (thật, ảo)

Ảnh:

Thật: vật ngoài OF

Ảo: vật trong OF

Ảnh luôn luôn ảo

Độ lớn (so với vật)

- Ảnh ảo > vật

- Ảnh thật:

> vật: vật trong FI

= vật: vật ở I (ảnh ở I’)

< vật: vật ngoài FI

Ảnh < vật

Chiều (so với vật) Vật và ảnh:

+ Cùng chiều trái tính chất Ảnh cùng chiều so với vật

Page 11: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

+ Cùng tính chất trái chiều

e) Công thức thấu kính

/

1 1 1

f d d= +

d.df

d d

=

+;

d .fd

d f

=

−;

d.fd

d f =

Quy ước: Vật thật: d > 0, Ảnh thật: d’ > 0

Thấu kính hội tụ: f > 0; Thấu kính phân kỳ: f < 0

f) Độ phóng đại của ảnh

Độ phóng đại của ảnh là tỉ số chiều cao của ảnh và chiều cao của vật:

A'B' d f f d fk

d d f f d fAB

− −= = − = = =

− −

* k > 0: Ảnh cùng chiều với vật.

* k < 0: Ảnh ngược chiều với vật.

Giá trị tuyệt đối của k cho biết độ lớn tỉ đối của ảnh so với vật.

g) Công thức đối với bài toán “Giữa vật và màn có 2 vị trí thấu kính hội tụ cho ảnh rõ nét

trên màn”

1 21 2

2 21 2

L Ld ;d

d d L 2 2

d d Lf

4L

+ −= =+ =

− = − =

3. Mắt và các tật của mắt

a) Mắt

Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f thay đổi được.

Võng mạc như màn ảnh, sát đáy mắt nơi tập trung các tế bào nhạy sáng ở đầu các dây thần kinh

thị giác. Trên võng mạc có điểm vàng V rất nhạy sáng.

Đặc điểm: d’ = OV = không đổi.

để nhìn vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) => f thay đổi (mắt phải điều tiết).

b) Sự điều tiết của mắt – điểm cực viễn Cv- điểm cực cận Cc

+ Sự điều tiết của mắt: Sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể (và do đó thay đổi độ tụ hay tiêu

cự của nó) để làm cho ảnh của các vật cần quan sát hiện lên trên võng mạc.

Sơ đồ mắt thu gọn

Page 12: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

+ Điểm cực viễn CV: Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ

được mà không cần điều tiết (f = fmax)

+ Điểm cực cận Cc: Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ

được khi đã điều tiết tối đa (f = fmin)

+ Giới hạn thấy rõ của mắt: Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv

Mắt thường: fmax = OV, OCc = Đ = 25 cm; OCv =

c) Góc trông vật và năng suất phân ly của mắt

+ Góc trông vật: α; tanα = AB/ℓ

AB: kích thước vật; = AO = khỏang cách từ vật tới quang tâm O của mắt .

+ Năng suất phân ly của mắt: Là góc trông vật nhỏ nhất αmin giữa hai điểm A và B mà mắt còn

có thể phân biệt được hai điểm đó.

Mắt bình thường: min

11'

3500 rad

+ Sự lưu ảnh trên võng mạc: là thời gian 0,1s để võng mạc hồi phục lại sau khi tắt ánh sáng

kích thích.

d) Các tật của mắt – Cách sửa

+ Cận thị: là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc.

fmax < OV; OCc < Đ ; OCv < => Dcận > Dthường

Page 13: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Sửa tật: nhìn xa được như mắt thường: phải đeo một thấu kính phân kỳ sao cho ảnh vật ở

qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.

fk = -OCV

+ Viễn thị

Là mắt khi không điề tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc .

fmax > OV; OCc > Đ; OCv: ảo ở sau mắt => Dviễn < Dthường

Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết, điểm Cc ở xa mắt hơn bình thường.

Sửa tật: 2 cách

+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt thương mà không cần điều tiết (khó thực

hiện).

+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường cách mắt 25cm. (đây là cách thường

dùng).

4. Kính lúp

Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm

tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông giới hạn nhìn thấy rõ

của mắt.

+ Cấu tạo: Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (cỡ vài cm).

+ Độ bội giác của kính lúp

* Định nghĩa:

Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh của một

vật qua dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp 0 của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận

của mắt.

0 0

tanG

tan

=

(vì góc α và α0 rất nhỏ)

* Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: cOCG

Đ

f f = =

Khi đó: độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.

Lưu ý: Trên vành kính thường ghi giá trị 25

( )G

f cm¥ =

Ví dụ: Ghi 10x thì 25

10 2,5( )

G f cmf cm

¥ = = Þ =

5. Kính hiển vi

a) Định nghĩa: là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những

vật nhỏ, với độ bội giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.

b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:

- Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật

rất lớn của vật cần quan sát.

Page 14: VietJack.com Facebook: H TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ 11điện trường bên trong lớp điện môi. 2 UQ 2 C d) Các trường hợp đặc biệt: - Khi ngắt ngay lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

- Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để

quan sát ảnh thật nói trên.

Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi.

Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.

c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực: 1 2

Đ.G

f .f

=

= /

1 2F F gọi là độ dài quang học của kính hiển vi.

Người ta thường lấy Đ = 25 cm.

6. Kính thiên văn

a) Định nghĩa: là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật ở

rất xa (các thiên thể).

b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:

- Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m)

- Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm)

Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.

c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực: 1

2

fG

f =