CHI CỤC KIỂM LÂM QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ …

3
CHI CỤC KIỂM LÂM QUẢNG NAM HẠT KIỂM LÂM HUYỆN HIỆP ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc #SoKyHieuVanBan #DiaDiemNgayBanHanh BÁO CÁO Số liệu hiện trạng rừng 9 tháng đầu năm 2021 trên địa bàn huyện Hiệp Đức Thực hiện Công văn số 576/CCKL-QLBVR&BTTN ngày 09/10/2021 của Chi cục Kiểm lâm Quảng Nam về việc theo dõi, cập nhật, báo cáo diễn biến rừng năm 2021. Hạt Kiểm lâm huyện Hiệp Đức báo cáo số liệu hiện trạng rừng 9 tháng đầu năm 2021 trên địa bàn huyện như sau: 1. Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng huyện Hiệp Đức đến ngày 30/9/2021 như sau: * Tổng diện tích rừng tự nhiên 49.687,53ha - Diện tích đất có rừng: 37.213,42ha (bao gồm cả diện tích đất đã trồng rừng nhưng chưa thành rừng); gồm: + Rừng tự nhiên: 9.290,98ha. + Rừng trồng: 27.922,44ha (Rừng trồng đã thành rừng: 18.980,11ha; Đất đã trồng chưa thành rừng: 8.942,33ha). - Diện tích đất chưa có rừng: 2.455,85ha. 2. Độ che phủ của rừng Diện tích rừng tham gia tính độ che phủ tính đến ngày 30/9/2021 là 28.271,09ha; trong đó rừng tự nhiên là 9.290,98ha, rừng trồng đã thành rừng 18.980,11ha. Độ che phủ rừng của huyện Hiệp Đức đến ngày 30/9/2021 đạt 56,90% (giảm so với ngày 31/12/2020 là 1,55%). 3. Giải trình diện tích rừng biến động tăng, giảm Số liệu rừng và đất quy hoạch phát triển rừng tính đến ngày 30/9/2021 so với thời điểm 31/12/2020, tăng (+) giảm (-) cụ thể như sau: Bảng so sánh số liệu rừng và đất quy hoạch phát triển rừng Đơn vị tính: ha TT Loại đất, loại rừng 31/12/2020 30/9/2021 Tăng (+), giảm (-) 1 Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng 39.669,27 39.654.27 -15,0 2 Diện tích có rừng (tham gia tính độ che phủ) 29.040,12 28.271,09 -769.03 2.1 Rừng tự nhiên 9.559,13 9.290,98 -268.15 2.2 Rừng trồng đã thành rừng 19.480,99 18.980,11 -500.88

Transcript of CHI CỤC KIỂM LÂM QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ …

CHI CỤC KIỂM LÂM QUẢNG NAMHẠT KIỂM LÂM HUYỆN HIỆP ĐỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

#SoKyHieuVanBan #DiaDiemNgayBanHanhBÁO CÁO

Số liệu hiện trạng rừng 9 tháng đầu năm 2021 trên địa bàn huyện Hiệp Đức

Thực hiện Công văn số 576/CCKL-QLBVR&BTTN ngày 09/10/2021 của Chi cục Kiểm lâm Quảng Nam về việc theo dõi, cập nhật, báo cáo diễn biến rừng năm 2021. Hạt Kiểm lâm huyện Hiệp Đức báo cáo số liệu hiện trạng rừng 9 tháng đầu năm 2021 trên địa bàn huyện như sau:

1. Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng

Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng huyện Hiệp Đức đến ngày 30/9/2021 như sau:

* Tổng diện tích rừng tự nhiên 49.687,53ha- Diện tích đất có rừng: 37.213,42ha (bao gồm cả diện tích đất đã trồng rừng

nhưng chưa thành rừng); gồm:+ Rừng tự nhiên: 9.290,98ha.+ Rừng trồng: 27.922,44ha (Rừng trồng đã thành rừng: 18.980,11ha; Đất đã

trồng chưa thành rừng: 8.942,33ha).- Diện tích đất chưa có rừng: 2.455,85ha.2. Độ che phủ của rừng

Diện tích rừng tham gia tính độ che phủ tính đến ngày 30/9/2021 là 28.271,09ha; trong đó rừng tự nhiên là 9.290,98ha, rừng trồng đã thành rừng 18.980,11ha. Độ che phủ rừng của huyện Hiệp Đức đến ngày 30/9/2021 đạt 56,90% (giảm so với ngày 31/12/2020 là 1,55%).

3. Giải trình diện tích rừng biến động tăng, giảm

Số liệu rừng và đất quy hoạch phát triển rừng tính đến ngày 30/9/2021 so với thời điểm 31/12/2020, tăng (+) giảm (-) cụ thể như sau:

Bảng so sánh số liệu rừng và đất quy hoạch phát triển rừngĐơn vị tính: ha

TT Loại đất, loại rừng 31/12/2020 30/9/2021 Tăng (+), giảm (-)

1 Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng 39.669,27 39.654.27 -15,0

2 Diện tích có rừng (tham gia tính độ che phủ) 29.040,12 28.271,09 -769.03

2.1 Rừng tự nhiên 9.559,13 9.290,98 -268.152.2 Rừng trồng đã thành rừng 19.480,99 18.980,11 -500.88

3 Diện tích chưa có rừng 10.629,15 11.383,18 +754.034 Độ che phủ rừng (%) 58,45 56,90 -1.55

Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng tính đến ngày 30/9/2021 giảm so với ngày 31/12/2020 là 15ha, trong đó: Diện tích đất có rừng giảm 769,03ha; diện tích đất chưa có rừng tăng 754,03ha. Do những nguyên nhân sau:

- Diện tích rừng tự nhiên giảm 268,15ha do: Một số diện tích giảm do kết quả rà soát thực địa với kết quả kiểm kê rừng năm 2016 có sai lệch, trong hồ sơ bản đồ quản lý là rừng tự nhiên trạng thái TXN, TXK nhưng thực tế là rừng trồng 248,57ha; cháy rừng tự nhiên là 16,99ha; Sạt lở đất là 2,59ha.

- Diện tích rừng trồng đã thành rừng giảm 500,88ha do:

+ Diện tích rừng trồng biến động tăng 2.058,26ha; trong đó: Diện tích rừng trồng đủ tiêu chí thành rừng là 1.801,38ha, Diện tích theo nguyên nhân khác 256,88ha.

+ Diện tích rừng trồng biến động giảm là: 2.559,14ha; trong đó: Diện tích khai thác là 2.551,91ha, Diện tích cháy rừng 7,23ha.

- Diện tích đất chưa có rừng tăng 754,03ha; trong đó nguyên nhân chủ yếu là do đất có rừng trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng tăng 684,79ha (diện tích rừng mới trồng lại lớn hơn diện tích thành rừng) và diện tích các loại đất khác đã phát triển thành rừng hoặc được cập nhật trạng thái rừng theo thực tế với diện tích 69,24ha.

- Độ che phủ rừng tính đến ngày 30/9/2021 đạt 56,90%, giảm 1,55% so với ngày 31/12/2020.

4. Kiến nghị, đề xuất

- Biểu mẫu xuất ra từ phần mềm theo dõi diễn biến rừng theo quy định tại Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diến biến rừng chưa khớp so với số liệu cập nhật trên hệ thống FRMS như: cập nhật chỉnh sửa dữ liệu, thay đổi chủ rừng Đề nghị điều chỉnh, nâng cấp phần mềm FRMS cho phù hợp, khớp với số liệu cập nhật trên hệ thống.

- Đề xuất Chi cục Kiểm lâm quan tâm đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin như máy tính bảng, phần mềm di động và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng cho các lực lượng chuyên ngành và mở rộng cho cán bộ phụ trách nông – lâm nghiệp của cấp xã có rừng.

(Kèm theo các biểu số liệu tổng hợp kết quả theo dõi diễn biến rừng trên địa bàn huyện Hiệp Đức tính đến ngày 30/9/2021)

Trên đây là báo cáo kết quả số liệu hiện trạng rừng tính tới ngày 30/9/2021 trên địa bàn huyện Hiệp Đức. Hạt Kiểm lâm huyện Hiệp Đức kính báo cáo Chi cục Kiểm lâm biết để theo dõi, tổng hợp./.Nơi nhận:- Chi cục Kiểm lâm Q.Nam (B/cáo);- Lưu: VT, QLBVR&BTTN.

KT. HẠT TRƯỞNGPHÓ HẠT TRƯỞNG

#ChuKyLanhDao